Học viện Nông nghiệp Việt Nam và Đại học Massey (New Zealand) đã ký Biên bản liên kết đào tạo trình độ đại học ngành Kinh tế – tài chính do Đại học Massey (Top 300 Thế giới) cấp bằng Cử nhân. Chương trình liên kết đào tạo được thực hiện theo 2 giai đoạn, phù hợp với nhu cầu du học, điều kiện kinh tế của nhiều gia đình Việt Nam và nhịp độ hội nhập Thế giới của học sinh vừa tốt nghiệp THPT. Du học Massey thực sự là cửa sổ bước ra Thế giới dành các em học sinh lớp 12 giàu đam mê và khát vọng từ ngày hôm nay.
VÌ SAO CHỌN NGÀNH KINH TẾ – TÀI CHÍNH?
Kinh tế – Tài chính (BBus in Economics – Finance) là lựa chọn rất triển vọng cho con đường sự nghiệp của bạn. Bạn sẽ được các tập đoàn ở khắp mọi nơi trên thế giới săn đón. BBus sẽ mang lại kiến thức chuyên sâu về phân tích kinh tế – tài chính từ cấp quốc gia đến thị trường quốc tế, với sự kết hợp hoàn hảo giữa lý thuyết và thực hành. Sau khi tốt nghiệp, bạn sẽ có được những kỹ năng cần thiết để tự tin giải quyết các vấn đề kinh tế đất nước, khu vực và toàn cầu; các vấn đề tài chính doanh nghiệp, thị trường tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm ở bất kỳ cấp độ kinh doanh nào.
TẠI SAO CHỌN ĐẠI HỌC MASSEY?
+ Xếp hạng cao và công nhận từ quốc tế: Ngành Kinh tế – Tài chính của Đại học Massey đứng số 1 tại New Zealand, xếp hạng thứ 12 trong khu vực Châu Á – Thái Bình Dương và top 150 trên toàn thế giới. Ngành còn được công nhận bởi các hiệp hội quốc tế: ACCA, CFA, Chartered Accountants, CPA Australia, Sas…
+ Chương trình đào tạo chuyên môn sâu: BBus là chương trình phù hợp cho các bạn định hướng phát triển sự nghiệp trong các nhóm ngành: Kinh tế – Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm – Chứng khoán; Tài chính đầu tư; Tài chính doanh nghiệp. Cụ thể như: Giám đốc Tài chính (CFO), Kiểm soát Tài chính, Chuyên gia Tài chính, Kiểm toán, Quản lý Ngân quỹ, Giám đốc Quản trị rủi ro, Giám đốc M&A, Quản lý Ngân hàng, Quản lý Quỹ, Chuyên viên Tín dụng, Chuyên viên Tín dụng hoặc Tài chính, v.v.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẾ NÀO?
Chương trình đào tạo do Đại học Messey xây dựng theo chuẩn chương trình giáo dục đại học của New Zealand và chịu sự thẩm định nghiêm ngặt của Cục Quản lý chất lượng đào tạo New Zealand. Khối lượng kiến thức học tập được phân bổ đều cho 2 giai đoạn học tập tại Việt Nam và New Zealand, cụ thể là:
- Giai đoạn 1 (1,5 năm – Đào tạo tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam): Khối kiến thức cơ bản về Kinh tế – Tài chính bằng Tiếng Anh do các giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ đầu ngành giảng dạy.
- Giai đoạn 2 (1,5 năm – Đào tạo tại Massey): Khối kiến thức chuyên ngành về Kinh tế – Tài chính do các giáo sư, phó giáo sư của Đại học Massey giảng dạy.
- Đại học Massey cấp bằng Cử nhân Tài chính – Kinh tế, được Bộ Giáo dục và đào tạo Việt Nam công nhận. Kết thúc Giai đoạn 1, nếu sinh viên không đủ điều kiện (Tiếng Anh 5.0-6.0; Tài chính (khoảng 18.000USD/năm), v.v. để đi New Zealand thì sẽ tiếp tục học ngành Kinh tế – Tài chính hoặc Quản trị kinh doanh (Chương trình dạy bằng tiếng Anh) hoặc các ngành khác theo nguyện vọng của sinh viên trong khoảng 2 năm và được cấp Bằng Cử nhân của Học viện.
HỌC PHÍ HẾT BAO NHIÊU?
-
- Giai đoạn 1: Học phí tính bằng sinh viên ngành Kinh tế Tài chính – Chương trình dạy bằng tiếng Anh của Học viện.
- Giai đoạn 2: Học phí theo quy định của Đại học Massey đối với sinh viên quốc tế khối ngành Business (tại đây).
Em có được cấp HỌC BỔNG HAY ƯU ĐÃI GÌ KHÔNG?
- Sinh viên Học viện và thí sinh đăng ký xét tuyển vào Học viện được ĐH Massey ưu tiên cấp nhiều loại học bổng ưu đãi và học bổng tài năng trong giai đoạn 2 (tại đây).
- Cấp mã sinh viên của Massey và các tiện ích online dành cho sinh viên Massey;
- Ưu đãi VISA làm việc cho sinh viên (20 giờ / tuần và không hạn chế trong kỳ nghỉ);
- Ưu đãi VISA 3 năm làm việc tại New Zealand sau tốt nghiệp.
TUYỂN SINH VÀ HỌC KHI NÀO?
- Thời gian nhận hồ sơ: Liên tục.
- Thời gian học:
+ Giai đoạn 1: Từ 9/2022 đến 02/2024
+ Giai đoạn 2: Từ 02/2024 đến 08/2025
HỒ SƠ TUYỂN SINH BAO GỒM NHỮNG GÌ?
- Đơn đăng ký nhập học (Theo mẫu của ĐH Massey)
- Lý lịch sinh viên
- Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy Chứng nhận tốt nghiệp (02 bản copy)
- CMND/Hộ chiếu (02 bản copy)
- Ảnh 4×6 (02 tấm)
- Chứng chỉ Tiếng Anh (02 bản copy) (Nếu có).
LIÊN HỆ THẾ NÀO?
– Phía Học viện: Ban Quản lý đào tạo (Phòng 121, Nhà Hành chính), Học viện Nông nghiệp Việt Nam ĐT: 0978938874 (Thầy Hải); 0935582686 (Cô Dung)
– Phía ĐH Massey: Cô Ha Lien Ton, Director International Programmes – Vietnam, Email: H.L.Ton@massey.ac.nz
Chi tiết tại: Bachelor of Business in Finance – Economics
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 1 TẠI VNUA (VIỆT NAM)
Sinh viên hoàn thành các học phần sau đây trong danh mục Chương trình đào tạo. Sinh viên từ các ngành khác hoặc trường khác chuyển sang cũng phải hoàn thành các môn học này trước khi chuyển sang Giai đoạn 2 – Đào tại tại Massey.
Course
|
Course Title
|
VNUA
|
Massey credits
|
Hours
|
Credits
|
KTE02001
|
Microeconomics I
|
90
|
3
|
9
|
KTE03001
|
Microeconomics II
|
60
|
2
|
6
|
KTE02002
|
Macroeconomics I
|
90
|
3
|
9
|
KQE02303
|
Fundamental of Money and Finance
|
90
|
3
|
9
|
KQE03408
|
Fundamental of Stock Market
|
60
|
2
|
6
|
KTE02006
|
Principles of Statistics
|
90
|
3
|
9
|
KQE03014
|
Principles of Accounting
|
90
|
3
|
9
|
KTE03066
|
Business Statistics
|
60
|
2
|
6
|
KDE04013
|
International Business
|
90
|
3
|
9
|
KTE03055
|
Introduction and Application of Game Theory
|
60
|
2
|
6
|
KTE03002
|
Macroeconomics II
|
60
|
2
|
6
|
KTE01006
|
Applied Informatics in Financial Economics
|
60
|
2
|
6
|
KTE02009
|
Research Methods in Economics
|
60
|
2
|
6
|
KTE03050
|
International Monetary Economics
|
60
|
2
|
6
|
KTE03065
|
Capital Market
|
90
|
3
|
9
|
KQE03304
|
Public Finance
|
60
|
2
|
6
|
KTE03054
|
Invesment Economics
|
60
|
2
|
6
|
KTE03057
|
Portfolio Analysis and Management
|
60
|
2
|
6
|
KTE03056
|
Insurance and Risk Management
|
60
|
2
|
6
|
KTE03052
|
International Economics
|
60
|
2
|
6
|
KTE01005
|
Public Speaking
|
60
|
2
|
6
|
KTE03063
|
State Economic Management
|
60
|
2
|
6
|
KTE03021
|
Public Policy
|
90
|
3
|
9
|
KTE03031
|
Project Management
|
90
|
3
|
9
|
KQE03008
|
Financial Accounting
|
90
|
3
|
9
|
|
Total
|
|
60
|
180
|
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2 TẠI MASSEY (NEW ZEALAND)
Sau khi học xong Giai đoạn 1, sang New Zealand, sinh viên được chọn theo học 1 trong 2 ngành là Kinh tế hoặc Tài chính với các môn học cụ thể như sau.
Chương trình đào tạo Giai đoạn 2 – Ngành Kinh tế: February start – Bachelor of Business (Economics)
Massey
|
Fourth Semester – Year 2
|
Feb-Jun(Semester1)
|
Code
|
Course Name
|
Credits
|
115.211
|
Business Law
|
15
|
115.212
|
Fundamentals of Leadership and Teamwork
|
15
|
178.201
|
Microeconomics
|
15
|
178.250
|
Contemporary Economic Issues
|
15
|
Massey
|
Fifth Semester – Year 3
|
Jul-Nov(Semester2)
|
Code
|
Course Name
|
Credits
|
178.300
|
Macroeconomic Policy and Applications
|
15
|
178.200
|
Macroeconomics
|
15
|
178.352
|
Survey of International Economics
|
15
|
178.280
|
Economic Analysis and Applications
|
15
|
Massey
|
Sixth Semester – Year 3
|
Feb-Jun(Semester1)
|
Code
|
Course Name
|
Credits
|
xxx.xxx
|
Any Elective
|
15
|
xxx.xxx
|
Any Elective
|
15
|
178.380
|
Applied Econometrics
|
15
|
178.301
|
Micro Economic Theory and Applications
|
15
|
TOTAL
|
|
180 Credits
|
Chương trình đào tạo Giai đoạn 2 – Ngành Tài chính: February start – Bachelor of Business (Finance)
Massey
|
Fourth Semester – Year 2
|
Feb-Jun(Semester1)
|
Code
|
Course Name
|
Credits
|
115.211
|
Business Law
|
15
|
125.241
|
Introduction to Investments
|
15
|
125.220
|
Financial Institutions and Markets
|
15
|
125.230
|
Business Finance
|
15
|
Massey
|
Fifth Semester – Year 3
|
Jul-Nov(Semester2)
|
Code
|
Course Name
|
Credits
|
115.212
|
Fundamentals of Leadership and Teamwork
|
15
|
125.350
|
Financial Risk Management
|
15
|
125.340
|
Investment Analysis
|
15
|
125.330
|
Advanced Business Finance
|
15
|
Massey
|
Sixth Semester – Year 3
|
Feb-Jun(Semester1)
|
Code
|
Course Name
|
Credits
|
xxx.xxx
|
Any Elective
|
xxx.xxx
|
125.320
|
International Finance
|
125.320
|
125.250
|
Financial Modelling
|
125.250
|
xxx.3xx
|
Any Year 3 Elective
|
xxx.3xx
|
TOTAL
|
|
180 Credits
|
MỘT VÀI HÌNH ẢNH ĐỜI SỐNG SINH VIÊN TẠI MASSEY UNIVERSITY