ĐẢNG BỘ KHỐI CÁC TRƯỜNG
ĐẠI HỌC – CAO ĐẲNG HÀ NỘI
ĐẢNG ỦY HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
*
|
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
|
Số: 57- KH/ĐU
|
Hà Nội, ngày … tháng 3 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
Thực hiện công tác rà soát, bổ sung quy hoạch Ban Chấp hành Đảng bộ, Ban Thường vụ Đảng ủy, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy Học viện nhiệm kỳ 2020-2025 và 2025-2030
Căn cứ Quy định số 50-QD/TW ngày 27/12/2021 của Bộ Chính trị khóa XIII Hướng dẫn số 16-HD/BTCTW ngày 15/02/2022 của Ban Tổ chức Trung ương một số nội dung cụ thể về công tác quy hoạch cán bộ; Quy định số 08- QĐ/TƯ ngày 14/3/2022 của Ban Thường vụ Thành ủy Hà Nội về công tác quy hoạch cán bộ, Hướng dẫn số 07-HD/BTCTU ngày 23/3/2022 của Ban Tổ chức Thành ủy Hà Nội hướng dẫn một số nội dung cụ thể về công tác quy hoạch cán bộ và Hướng dẫn số 31 -HD/ĐUK ngày 07/4/2022 của Ban Thường vụ Đảng ủy Khối Thực hiện công tác rà soát, bổ sung quy hoạch nhiệm kỳ hiện tại và quy hoạch nhiệm kỳ kế tiếp.
Thực hiện Công văn số 3546-CV/ĐUK ngày 28 tháng 2 năm 2023 của Đảng ủy Khối các trường đại học, cao đẳng Hà Nội vê việc rà soát, bổ sung quy hoạch cấp ủy, các chức danh lãnh đạo, quản lý nhiệm kỳ 2020-2025; 2025-2030, Đảng ủy Học viện Nông nghiệp Việt Nam thông báo Kế hoạch thực hiện công tác rà soát, bổ sung quy hoạch Ban Chấp hành Đảng bộ, Ban Thường vụ Đảng ủy, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy Học viện nhiệm kỳ 2020-2025 và 2025-2030 cụ thể như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Nâng cao hiệu quả công tác quy hoạch cán bộ; bảo đảm sự chuyển tiếp liên tục, vững vàng giữa các thế hệ, chủ động xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý, người đứng đầu đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ, gắn bó mật thiết với nhân dân.
2. Quy hoạch cán bộ là khâu quan trọng, nhiệm vụ thường xuyên nhằm phát hiện sớm nguồn cán bộ có phẩm chất, năng lực, uy tín, có triển vọng phát triển để có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, luân chuyển, bổ nhiệm, tạo nguồn cán bộ lãnh đạo, quản lý.
3. Việc xác định tiêu chuẩn, cơ cấu, số lượng, chức danh quy hoạch, dự báo nhu cầu sử dụng cán bộ phải xuất phát từ tình hình đội ngũ cán bộ, yêu cầu nhiệm vụ chính trị của đơn vị và định hướng nhiệm kỳ kế tiếp.
4. Rà soát, đánh giá toàn diện nguồn cán bộ trước khi đưa vào danh sách giới thiệu nhân sự quy hoạch; bảo đảm chặt chẽ, dân chủ, khách quan, công bằng, công tâm, công khai, minh bạch, đúng quy trình, thẩm quyền. Không đề xuất, phê duyệt quy hoạch những trường hợp không bảo đảm tiêu chuẩn, điều kiện.
5. Thực hiện phương châm quy hoạch "động" và "mở". Hằng năm đánh giá, rà soát để kịp thời đưa ra khỏi quy hoạch những cán bộ không đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện, không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước; bổ sung vào quy hoạch những nhân tố mới từ nguồn nhân sự tại chỗ hoặc nguồn nhân sự từ nơi khác đủ tiêu chuẩn, điều kiện, có triển vọng phát triển.
II. Nguyên tắc
1. Bảo đảm nguyên tắc Đảng thống nhất lãnh đạo công tác cán bộ và quản lý đội ngũ cán bộ; thực hiện nghiêm nguyên tắc tập trung dân chủ, quy định của Đảng, pháp luật Nhà nước; bảo đảm chặt chẽ, đồng bộ, liên thông, công khai, minh bạch trong công tác quy hoạch cán bộ.
2. Đẩy mạnh việc phân cấp, phân quyền trên cơ sở nêu cao trách nhiệm của các cấp uỷ, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị, người đứng đầu, đi đôi với tăng cường kiểm tra, giám sát trong công tác quy hoạch cán bộ.
3. Coi trọng chất lượng, bảo đảm cân đối, hài hoà, hợp lý, liên thông giữa các khâu trong công tác cán bộ; giữa quy hoạch với đào tạo, bồi dưỡng; giữa đánh giá với quy hoạch, điều động, luân chuyển, bổ nhiệm và sử dụng cán bộ; giữa cán bộ quy hoạch với cán bộ đương nhiệm; giữa nguồn cán bộ tại chỗ với nguồn cán bộ từ nơi khác.
4. Quy hoạch cấp uỷ các cấp phải gắn với quy hoạch lãnh đạo, quản lý; lấy quy hoạch các chức danh cấp uỷ làm cơ sở để quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý; quy hoạch cấp dưới làm cơ sở cho quy hoạch cấp trên; gắn kết chặt chẽ quy hoạch cán bộ của đơn vị trong hệ thống chính trị với quy hoạch các chức danh cán bộ lãnh đạo của cấp trên.
5. Chỉ quy hoạch cán bộ vào chức danh cao hơn, không quy hoạch chức vụ đang đảm nhiệm; mỗi chức danh lãnh đạo, quản lý quy hoạch không quá ba cán bộ, một cán bộ quy hoạch không quá ba chức danh ở cùng một cấp phê duyệt quy hoạch. Không thực hiện đồng thời quy trình bổ sung quy hoạch với quy trình bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử vào một chức danh lãnh đạo, quản lý. Việc thực hiện quy trình bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử vào chức danh quy hoạch chỉ được thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch ít nhất 3 tháng.
III. Tiêu chuẩn, điều kiện, độ tuổi
1. Về tiêu chuẩn, điều kiện
Tiêu chuẩn chung (phụ lục kèm theo)
Ngoài tiêu chuẩn chung, tiêu chuẩn đối với cán bộ quy hoạch, cơ bản thực hiện như tiêu chuẩn bổ nhiệm đối với chức danh theo quy định hiện hành. Tại thời điểm xem xét, phê duyệt quy hoạch, nhân sự phải cơ bản đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
- Về trình độ chuyên môn: Phải có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ tương ứng với chức danh bổ nhiệm.
- Về trình độ lý luận chính trị: Cán bộ quy hoạch cấp ủy, các chức danh lãnh đạo quản lý: Đối tượng 1 phải đáp ứng tiêu chuẩn lý luận chính trị tương ứng của chức danh bổ nhiệm; đối tượng 2 có thể chưa bảo đảm tiêu chuẩn lý luận chính trị nhưng sau khi được quy hoạch phải có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng để hoàn thiện tiêu chuẩn lý luận chính trị theo quy định.
- Chưa nhất thiết phải đáp ứng ngay các tiêu chuẩn: Kinh qua chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp dưới, trình độ quản lý nhà nước.
2. Về độ tuổi
- Đối với nhiệm kỳ 2020 - 2025: Thời điểm tính tuổi rà soát, bổ sung quy hoạch (lần 1) năm 2023 đối với các cấp là tháng 3/2023. Cụ thể như sau:
+ Độ tuổi đưa ra khỏi quy hoạch: Tại thời điểm rà soát, bổ sung quy hoạch, cán bộ thuộc đôi tượng 1 không còn đủ thời gian công tác trọn 01 nhiệm kỳ (60 tháng); cán bộ thuộc đối tượng 2 không còn đủ thời gian công tác trọn 02 nhiệm kỳ (120 tháng):
+ Cán bộ thuộc đối tượng 1: Nam sinh từ tháng 3/1966 trở về trước; nữ sinh từ tháng 8/1970 trở về trước.
+ Cán bộ thuộc đối tượng 2: Nam sinh từ tháng 02/1971 trở về trước; nữ sinh từ tháng 12/1973 trở về trước.
- Độ tuổi bổ sung quy hoạch: Cán bộ được đưa vào quy hoạch khi rà soát, bô sung quy hoạch phải còn đủ tuổi công tác ít nhất từ 72 tháng trở lên đối với cán bộ thuộc đối tượng 1 và còn đủ tuổi công tác ít nhất từ 02 nhiệm kỳ (120 tháng) trở lên đối với cán bộ thuộc đối tượng 2:
+ Cán bộ thuộc đối tượng 1: Nam sinh từ tháng 03/1967 trở lại đây; nữ sinh từ tháng 5/1971 ừở lại đây.
+ Cán bộ thuộc đối tượng 2: Nam sinh từ tháng 03/1971 trở lại đây; nữ sinh từ tháng 01/1974 ừở lại đây.
- Đối với nhiệm kỳ 2025 — 2030: Vào thời điểm rà soát, bổ sung quy hoạch hằng năm, cán bộ thuộc đối tượng 1 còn thời gian công tác ít nhất 1 nhiệm kỳ (60 tháng) và cán bộ thuộc đối tượng 2 còn ít nhất 02 nhiệm kỳ (120 tháng). Thời điểm tính tuổi rà soát, bổ sung quy hoạch (lần 1) năm 2023 đối với cấp cơ sở là tháng 4/2025. Cụ thể như sau:
+ Cán bộ thuộc đối tượng 1: Nam sinh từ tháng 4/1968 trở lại đây; nữ sinh từ tháng 01/1972 ừở lại đây.
+ Cán bộ thuộc đối tượng 2: Nam sinh từ tháng 4/1973 ừở lại đây; nữ sinh tà tháng 5/1975 trở lại đây.
Về quy trình thực hiện rà soát, bổ sung quy hoạch nhiệm kỳ 2020-2025, và nhiệm kỳ 2025 - 2030: được thực hiện theo mục II, Phụ lục 3 kèm theo Hướng dẫn số 31-HD/ĐUK ngày 07/4/2022. Cụ thể:
Nhiệm kỳ
|
Đưa ra
|
Bổ sung
|
Đối tượng 1
|
Đối tượng 2
|
Đối tượng 1
|
Đối tượng 2
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
2020-2025
|
từ tháng 3/1966 trở về trước
|
từ tháng 8/1970 trở về trước
|
từ tháng 02/1971 trở về trước
|
từ tháng 12/1973 trở về trước
|
từ tháng 03/1967 trở lại đây
|
từ tháng 5/1971 trở lại đây
|
từ tháng 03/1971 trở lại đây
|
từ tháng 01/1974 trở lại đây
|
2025-2030
|
|
|
|
|
từ tháng 4/1968 trở lại đây
|
từ tháng 01/1972 trở lại đây
|
từ tháng 4/1973 trở lại đây
|
từ tháng 5/1975 trở lại đây.
|
IV. Hệ số, số lượng và cơ cấu
1. Về hệ số, số lượng
Hệ số quy hoạch Ban Chấp hành Đảng bộ, Ban thường vụ Đảng ủy (hệ số 1,0-1,5) và Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy Học viện (hệ số 3,0) so với số lượng theo quy định.
2. Về cơ cấu
Phấn đấu cơ cấu, tỷ lệ quy hoạch cấp ủy và các chức danh lãnh đạo, quản lý các cấp theo hướng: Cán bộ trẻ (dưới 40 tuổi) từ 15% trở lên, cán bộ nữ từ 25% trở lên; tỷ lệ cán bộ người dân tộc thiểu số phù hợp, phải có cán bộ nữ trong quy hoạch các chức danh.
Cụ thể:
a) Nhiệm kỳ 2020-2025
STT
|
Nội dung
|
BCH
|
Thường vụ
|
Bí thư
|
Phó Bí thư
|
1
|
Số lượng theo quy định
|
15
|
5
|
1
|
2
|
|
Hệ số
|
1.5
|
1.5
|
3
|
3
|
2
|
Số lượng thực tế (đương nhiệm)
|
14
|
4
|
1
|
2
|
3
|
Số lượng quy hoạch tối đa
|
23
|
8
|
3
|
6
|
4
|
Cán bộ trẻ (dưới 40 tuổi) (>15%)
|
>3
|
>1
|
|
1
|
5
|
Cán bộ nữ (>25%)
|
>5
|
>2
|
|
1
|
6
|
Cán bộ dân tộc thiểu số
|
|
|
|
|
7
|
Số đã quy hoạch
|
15
|
7
|
2
|
4
|
8
|
Số đưa ra
|
2
|
0
|
0
|
1
|
9
|
Số còn lại
|
13
|
7
|
2
|
3
|
|
Cán bộ trẻ (dưới 40 tuổi) (>15%)
|
1
|
0
|
0
|
0
|
|
Cán bộ nữ (>25%)
|
4
|
0
|
0
|
0
|
10
|
Chênh (Số tối đa và số còn lại)
|
10
|
1
|
1
|
3
|
V. Quy trình thực hiện và hồ sơ nhân sự quy hoạch
1. Quy trình thực hiện
Phụ lục kèm theo
* Lưu ý:
- Các hội nghị chỉ được tiến hành khi có ít nhất 2/3 số người được triệu tập có mặt.
- Kết quả biểu quyết giới thiệu tại bước 5 được công bố tại hội nghị. Đối với kết quả kiểm phiếu phát hiện, giới thiệu ở các bước còn lại không công bố tại hội nghị.
2. Hồ sơ nhân sự
Danh mục hồ sơ nhân sự quy hoạch thống nhất khổ giấy A4 và sắp xếp theo thứ tự sau:
1. Tờ trình và bảng tổng hợp kết quả kiểm phiếu ở các bước.
2. Sơ yếu lý lịch theo quy định hiện hành do cá nhân tự khai và Trường xác nhận; có dán ảnh màu khổ 4x6.
3. Nhận xét, đánh giá của Đảng ủy về: (1) Phẩm chất đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật, đoàn kết nội bộ. (2) Năng lực công tác và kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao. (3) Uy tín và triển vọng phát triển.
4. Kết luận về tiêu chuẩn chính trị của cấp có thẩm quyền theo Quy định của Bộ Chính trị về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng.
5. Bản kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu ban hành kèm theo quy định hiện hành (có ký xác nhận của người kê khai và người nhận bản kê khai theo quy định).
6. Bản sao có giá trị pháp lý các văn bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị... (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền).
* Lưu ý: Các tài liệu nêu tại Mục 2, 3, 4, 5 không quá 6 tháng tính đến thời điểm xem xét.
VI. Các trường hợp đương nhiên ra khỏi quy hoạch
1. Cán bộ quá tuổi quy hoạch hoặc bị cấp có thẩm quyền thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên (đối với cá nhân) hoặc kết luận không bảo đảm tiêu chuẩn chính trị của các chức danh quy hoạch hoặc cán bộ đã từ trần thì đương nhiên ra khỏi quy hoạch, cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch ban hành quyết định đưa cán bộ đó ra khỏi quy hoạch không phải thực hiện quy trình bỏ phiếu theo quy định.
2. Đối với cán bộ bị thi hành kỷ luật, sau khi quyết định thi hành kỷ luật hết hiệu lực theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước, cấp có thẩm quyền có thể xem xét việc quy hoạch theo quy định.
VI. Tổ chức thực hiện
TT
|
Đơn vị
|
Nội dung công việc
|
Người phụ trách
|
1.
|
Văn phòng Đảng ủy
|
- Chuẩn bị tài liệu liên quan đến các Hội nghị
- Mời đại biểu
- Phối hợp BTC Đảng ủy chuẩn bị các loại phiếu
- Dự trù kinh phí, thanh quyết toán:
|
Đ/c Nguyễn Thị Lan
Đ/c Vũ Ngọc Huyên
Đ/c Vũ Thị Thanh Huyền
|
2.
|
Ban CTCT & CTSV
|
- Trang trí phòng Hội nghị, - - Chuẩn bị Hội trường, âm thanh, ánh sáng, nước uống và teabreak.
|
Đ/c Giang Trung Khoa
|
3.
|
Văn phòng Học viện
|
Chuẩn bị ăn trưa (nếu có)
|
Đ/c Nguyễn Công Tiệp
|
4.
|
Trung tâm Quan hệ công chúng
|
Viết bài, đưa tin
|
Đ/c Nguyễn Trọng Tuynh
|
5.
|
Ban Tổ chức đảng ủy và Ban Tổ chức cán bộ
|
- Lập danh sách và điểm danh thành phần tham gia các Hội nghị.
- Chuẩn bị các danh sách nhân sự lãnh đạo quản lý phục vụ cho công tác quy hoạch
- Chuẩn bị phiếu các bước.
- Chuẩn bị hòm phiếu, túi niêm phong
|
Đ/c Lại Thị Lan Hương
Đ/c Lê Ngọc Tú
Đ/c Nguyễn Thị Ngọc Oanh
|
6.
|
Ban Quản lý Đào tạo
|
Bố trí lịch dạy phù hợp
|
Đ/c Nguyễn Thanh Hải
|
7.
|
Ban Quản lý cơ sở vật chất
|
Đảm bảo điện nước
|
Đ/c Lê Vũ Quân
|
8.
|
Tổ chức hội nghị
|
Chuẩn bị kịch bản
Dẫn chương trình các Hội nghị
|
Đ/c Nguyễn Công Tiệp
|
Đảng ủy yêu cầu toàn thể các đồng chí tham gia Hội nghị đảm bảo việc đeo khẩu trang, thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch Co-Vid 19 theo quy định.
Kế hoạch này thay cho Giấy mời.
Nơi nhận:
- ĐUK (để b/c)
- Đảng ủy viên,
- Các Chi bộ,
- Các đơn vị, đoàn thể,
- Lưu: VP Đảng ủy.
|
T/M ĐẢNG ỦY
BÍ THƯ
Nguyễn Thị Lan
|
PHỤ LỤC 1
TIÊU CHUẨN NHÂN SỰ RÀ SOÁT, BỔ SUNG QUY HOẠCH
NHIỆM KỲ 2020 – 2025 VÀ 2025-2030
(kèm theo Kế hoạch số 57 -HD/ĐU, ngày /3/2023 của Đảng ủy Học viện)
-----
1. Tiêu chuẩn chung
(1) Tuyệt đối trung thành với lợi ích của Đảng, của quốc gia, dân tộc và nhân dân; kiên định chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu, lý tưởng về độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội và đường lối đổi mới của Đảng. Có lập trường, quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng, không dao động trong bất cứ tình huống nào, kiên quyết đấu tranh bảo vệ Cương lĩnh, đường lối của Đảng, Hiến pháp và pháp luật của Nhà nước; đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch. Có tinh thần yêu nước nồng nàn, đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân; sẵn sàng hy sinh vì sự nghiệp cách mạng của Đảng, vì độc lập, tự do của Tổ quốc, vì hạnh phúc của nhân dân. Yên tâm công tác, chấp hành nghiêm sự phân công của tổ chức và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. Giữ nghiêm kỷ luật phát ngôn theo đúng nguyên tắc, quy định của Đảng.
(2) Có phẩm chất đạo đức trong sáng; lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, giản dị; cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư. Tâm huyết và có trách nhiệm với công việc; không tham vọng quyền lực, không háo danh; có tinh thần đoàn kết, xây dựng, gương mẫu, thương yêu đồng chí, đồng nghiệp. Bản thân không tham nhũng, quan liêu, cơ hội, vụ lợi và tích cực đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi các biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ; kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí, chủ nghĩa cá nhân, lối sống cơ hội, thực dụng, bè phái, lợi ích nhóm, nói không đi đôi với làm; công bằng, chính trực, trọng dụng người tài, không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi. Tuân thủ và thực hiện nghiêm các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình.
(3) Có tư duy đổi mới, có tầm nhìn, phương pháp làm việc khoa học; có năng lực tổng hợp, phân tích và dự báo. Có khả năng phát hiện những mâu thuẫn, thách thức, thời cơ, thuận lợi, vấn đề mới, khó và những hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả để phát huy, thúc đẩy hoặc tháo gỡ. Có năng lực thực tiễn, nắm chắc và hiểu biết cơ bản tình hình thực tế để cụ thể hóa và tổ chức thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực, địa bàn công tác được phân công; cần cù, chịu khó, năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm và vì nhân dân phục vụ. Có khả năng lãnh đạo, chỉ đạo; gương mẫu, quy tụ và phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể, cá nhân; được cán bộ, đảng viên, quần chúng nhân dân tin tưởng, tín nhiệm.
(4) Có trình độ chuyên môn, lý luận chính trị, quản lý nhà nước đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao và theo quy định của Đảng, Nhà nước; trình độ tin học, ngoại ngữ cần thiết và phù hợp.
(5) Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ (theo kết luận của cơ quan y tế có thẩm quyền trong thời gian không quá 6 tháng đến thời điểm giới thiệu nhân sự); bảo đảm tuổi theo quy định.
2. Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức danh
Căn cứ vào tiêu chuẩn chung (nêu tại mục 1); đối với tiêu chuẩn Cán bộ quy hoạch cấp ủy, các chức danh lãnh đạo cấp ủy các cấp, cấp ủy các cấp quy định bảo đảm phù hợp với yêu cầu thực tiễn của đơn vị mình. Cơ bản thực hiện như tiêu chuẩn bổ nhiệm đối với chức danh theo quy định hiện hành (Căn cứ Quy chế Tổ chức và hoạt động của Học viện Nông nghiệp Việt Nam được ban hành kèm theo Nghị quyết số 5813/NQ-HĐHV ngày 22 tháng 11 năm 2021 của Hội đồng Học viện Nông nghiệp Việt Nam). Tại thời điểm xem xét, phê duyệt quy hoạch, nhân sự phải cơ bản đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
- Về trình độ chuyên môn: Phải có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ tương ứng với chức danh bổ nhiệm.
Về trình độ lý luận chính trị: Cán bộ quy hoạch các chức danh diện Đảng ủy Khối quản lý: Đối tượng 1 phải đáp ứng tiêu chuẩn lý luận chính trị tương ứng của chức danh bổ nhiệm; đối tượng 2 có thể chưa bảo đảm tiêu chuẩn lý luận chính trị nhưng sau khi được quy hoạch phải có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng để hoàn thiện tiêu chuẩn lý luận chính trị theo quy định.
Căn cứ đặc điểm, tình hình của Đảng bộ, Đảng ủy Học viện Nông nghiệp Việt Nam nhiệm kỳ 2020-2025 đề xuất tiêu chuẩn cụ thể để rà soát, bổ sung quy hoạch cấp ủy và các chức danh trong cấp ủy nhiệm kỳ 2020 – 2025 và 2025 - 2030 như sau:
Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ:
- Tiêu biểu về trí tuệ, phẩm chất, uy tín, thật sự trong sạch, vững mạnh, có năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu cao, được cán bộ, đảng viên và quần chúng tín nhiệm; đáp ứng yêu cầu lãnh đạo toàn diện trong tình hình mới, thực hiện thắng lợi nghị quyết của Đảng.
- Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ; bảo đảm tuổi giới thiệu ứng cử theo quy định. Các đồng chí được giới thiệu lần đầu tham gia cấp ủy phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 2 nhiệm kỳ.
- Các đồng chí tham gia Ban Chấp hành Đảng bộ Học viện (đảm bảo theo quy định về đối tượng) nên là các đồng chí có vị trí quan trọng trong Học viện; đại diện các tổ chức đoàn thể trong Học viện; là những đồng chí tiêu biểu về trí tuệ, đạo đức, uy tín, năng lực thực tiễn và sự cống hiến, được đảng viên và cán bộ viên chức trong Học viện tín nhiệm.
- Có năng lực và kinh nghiệm công tác để đảm nhận chức vụ; có tinh thần dấn thân, dám nghĩ dám làm, giám chịu trách nhiệm, có tư tưởng đổi mới, có khát vọng cống hiến, gắn bó lâu dài với Học viện, có suy nghĩ và hành động sáng tạo vì sự phát triển của Học viện; có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ ít nhất từ thạc sĩ trở lên; chủ trì ít nhất 01 đề tài cấp bộ và tương đương hoặc 01 nhiệm vụ khoa học công nghệ, với tổng kinh phí trên 1.0 tỷ, hoăc được công nhận 01 tiến bộ kỹ thuật mới hoặc 01 giải pháp hữu ích và tương đương hoặc 01 bài báo quốc tế ISI; thông thạo Tiếng anh; thành thạo kỹ năng tin học; có trình độ lý luận chính trị phấn đấu từ trung cấp trở lên.
Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy
Ủy viên Ban Thường vụ cần có đủ tiêu chuẩn như đối với cấp ủy, ngoài ra còn thêm một số tiêu chuẩn sau:
- Có tư duy đổi mới, sáng tạo, khả năng tiếp cận, nắm bắt, xử lý có hiệu qủa những vấn đề mới phát sinh, khả năng đoàn kết, quy tụ đội ngũ cán bộ;
- Có kinh nghiệm trong công tác Đảng[1]; và công tác quản lý chuyên môn; có trình độ chuyên môn từ Tiến sĩ trở lên; trình độ lý luận chính trị cao cấp (hoặc tương đương), nhiệt tình, trách nhiệm, có bản lĩnh chính trị; ý chí phấn đấu, có tư duy đổi mới, sáng tạo; khả năng tiếp cận, nắm bắt, xử lý có hiệu quả những vấn đề mới phát sinh; khả năng đoàn kết, quy tụ đội ngũ cán bộ, năng lực lãnh đạo quản lý và đạo đức tốt;
- Phong cách công tác khoa học, dân chủ, sâu sát, dám nghĩ dám làm, dám chịu trách nhiệm, hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao, có đủ khả năng để đảm đương nhiệm vụ của Ban Thường vụ, đóng góp trí tuệ vào sự lãnh đạo tập thể của Ban Thường vụ Đảng ủy Học viện khóa XXX, nhiệm kỳ 2020 - 2025.
Bí thư Đảng ủy và Phó Bí thư Đảng ủy
Ngoài các tiêu chuẩn đối với Ủy viên Ban chấp hành, các đồng chí Bí thư Đảng ủy, Phó Bí thư Đảng ủy phải là những đồng chí gương mẫu thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ trong lãnh đạo, chỉ đạo và giữ vai trò trung tâm đoàn kết, vai trò lãnh đạo toàn diện đối với các tổ chức trong hệ thống chính trị của Học viện; có năng lực lãnh đạo, chỉ đạo việc kiểm tra, giám sát các tổ chức thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp trên, của Ban Chấp hành Đảng bộ. Đồng chí Bí thư Đảng ủy phải có đủ tiêu chuẩn, điều kiện (theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Học viện) để kiêm chức vụ Giám đốc Học viện hoặc Chủ tịch Hội đồng Học viện nhiệm kỳ tiếp theo, phải là người có tầm nhìn, có khả năng giải quyết tốt các tình huống khó khăn phát sinh, có uy tín cao trong và ngoài Học viện để dẫn dắt tập thể. Có tinh thần quyết tâm, tiên phong gương mẫu vì tập thể. Bí thư và Phó bí thư phải là những đồng chí đã tham gia Đảng ủy ít nhất một nhiệm kỳ.
PHỤ LỤC 2
XÁC ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG NHÂN SỰ RÀ SOÁT, BỔ SUNG QUY HOẠCH
NHIỆM KỲ 2020 – 2025 VÀ 2025-2030
(kèm theo Kế hoạch số 57 -HD/ĐU, ngày /3/2023 của Đảng ủy Học viện)
STT
|
Chức danh
|
Đối tượng 1
|
Đối tượng 2
|
1
|
Ban Chấp hành đảng bộ
|
+ Chưa tham gia cấp ủy nhiệm kỳ hiện tại
+ Các đồng chí Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng trường, thành viên Ban Giám hiệu; các đồng chí trưởng các viện, phòng, khoa, ban, bộ môn và các đơn vị khác trực thuộc trường; Bí thư các đảng bộ bộ phận, chi bộ trực thuộc đảng ủy trường; Chủ tịch công đoàn trường, Bí thư đoàn thanh niên trường.
Các đồng chí được quy hoạch nhiệm kỳ kế tiếp phải đủ tuổi công tác 2 nhiệm kỳ trở lên, ít nhất trọn 1 nhiệm kỳ (60 tháng) đối với cả nam và nữ; đối với rà soát, bổ sung quy hoạch hằng năm cho nhiệm kỳ hiện tại, phải đủ tuổi công tác ít nhất từ 72 tháng trở lên.
|
+ Chưa tham gia cấp ủy nhiệm kỳ hiện tại
+ Các đồng chí phó các viện, phòng, khoa, ban, bộ môn và các đơn vị khác trực thuộc trường; phó bí thư các đảng bộ bộ phận, chi bộ trực thuộc đảng ủy trường; phó chủ tịch công đoàn trường, phó bí thư đoàn thanh niên trường.
Các đồng chí này phải được quy hoạch chức danh đối tượng 1 và còn đủ tuổi công tác ít nhất trọn 2 nhiệm kỳ (120 tháng) trở lên đối với cả nam và nữ.
|
2
|
Ban Thường vụ Đảng ủy
|
+ Chưa tham gia Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy nhiệm kỳ hiện tại
+ Các đồng chí Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ.
+ Các đồng chí Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng trường, thành viên Ban Giám hiệu.
Các đồng chí được quy hoạch nhiệm kỳ kế tiếp phải đủ tuổi công tác 2 nhiệm kỳ trở lên, ít nhất trọn 1 nhiệm kỳ (60 tháng) đối với cả nam và nữ; đối với rà soát, bổ sung quy hoạch hằng năm cho nhiệm kỳ hiện tại, phải đủ tuổi công tác ít nhất từ 72 tháng trở lên.
|
+ Chưa tham gia Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy nhiệm kỳ hiện tại
+ Các đồng chí trưởng các viện, phòng, khoa, ban, bộ môn và các đơn vị khác trực thuộc trường; Bí thư các đảng bộ bộ phận, chi bộ trực thuộc đảng ủy trường; Chủ tịch công đoàn trường, Bí thư đoàn thanh niên trường.
Các đồng chí này phải được quy hoạch chức danh đối tượng 1 và còn đủ tuổi công tác ít nhất trọn 2 nhiệm kỳ (120 tháng) trở lên đối với cả nam và nữ.
|
3
|
Bí thư Đảng ủy
|
Các đồng chí Phó Bí thư Đảng ủy; Chủ tịch Hội đồng trường, Hiệu trưởng.
Các đồng chí được quy hoạch nhiệm kỳ kế tiếp phải đủ tuổi công tác 2 nhiệm kỳ trở lên, ít nhất trọn 1 nhiệm kỳ (60 tháng) đối với cả nam và nữ; đối với rà soát, bổ sung quy hoạch hằng năm cho nhiệm kỳ hiện tại, phải đủ tuổi công tác ít nhất từ 72 tháng trở lên.
|
Các đồng chí Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy (không thuộc đối tượng 1); các đồng chí là Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ (đối với các đơn vị không có Ban Thường vụ Đảng ủy); các đồng chí Phó Chủ tịch Hội đồng trường, Phó Hiệu trưởng.
Các đồng chí này phải được quy hoạch chức danh đối tượng 1 và còn đủ tuổi công tác ít nhất trọn 2 nhiệm kỳ (120 tháng) trở lên đối với cả nam và nữ.
|
4
|
Phó Bí thư Đảng ủy
|
+ Các đồng chí Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy; các đồng chí là Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ, chi ủy viên chi bộ (đối với các đơn vị không có Ban Thường vụ Đảng ủy);
+ Các đồng chí Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng trường, thành viên Ban Giám hiệu (chưa là Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy; chưa là Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ đối với các đơn vị không có Ban Thường vụ Đảng ủy).
Các đồng chí được quy hoạch nhiệm kỳ kế tiếp phải đủ tuổi công tác 2 nhiệm kỳ trở lên, ít nhất trọn 1 nhiệm kỳ (60 tháng) đối với cả nam và nữ; đối với rà soát, bổ sung quy hoạch hằng năm cho nhiệm kỳ hiện tại, phải đủ tuổi công tác ít nhất từ 72 tháng trở lên.
|
+ Các đồng chí Ủy viên Ban chấp hành Đảng bộ (chưa là Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy, đối với các đơn vị có Ban Thường vụ Đảng ủy).
Các đồng chí này phải được quy hoạch chức danh đối tượng 1 và còn đủ tuổi công tác ít nhất trọn 2 nhiệm kỳ (120 tháng) trở lên đối với cả nam và nữ.
|
-----
PHỤ LỤC 3
QUY TRÌNH RÀ SOÁT, BỔ SUNG HẰNG NĂM
Nguồn nhân sự tại chỗ (4 bước)
(kèm theo Kế hoạch số 57 -HD/ĐU, ngày /3/2023 của Đảng ủy Học viện
I. Chuẩn bị
Trước khi thực hiện quy trình quy hoạch, cấp ủy cơ sở tiến hành các công việc sau:
(1) Chỉ đạo cấp dưới xây dựng quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý, làm cơ sở để phát hiện nguồn quy hoạch cán bộ cấp trên.
(2) Rà soát đội ngũ cán bộ và đánh giá cán bộ:
- Rà soát đội ngũ cán bộ về chất lượng, số lượng, cơ cấu, nhất là cơ cấu ngành nghề, độ tuổi, cán bộ nữ, cán bộ dân tộc ít người… và kết quả đánh giá cán bộ của cấp có thẩm quyền.
- Trên cơ sở yêu cầu xây dựng quy hoạch và tiêu chuẩn cán bộ đưa vào quy hoạch, tiến hành phân loại cán bộ theo chiều hướng phát triển: cán bộ có triển vọng đảm nhận nhiệm vụ cao hơn; cán bộ tiếp tục giữ chức vụ đang đảm nhiệm; cán bộ cần đào tạo, bồi dưỡng thêm; cán bộ không đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy hoạch cán bộ…
(3) Xây dựng tiêu chuẩn, điều kiện: Căn cứ vào nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, cấp ủy xây dựng tiêu chuẩn, điều kiện, xác định đối tượng cụ thể đối với các chức danh do cấp mình quản lý theo quy định.
II. Các bước tiến hành
Căn cứ vào kết quả đánh giá cán bộ hằng năm của cấp có thẩm quyền và đề xuất của cơ quan tham mưu về tổ chức, cán bộ, tập thể lãnh đạo chỉ đạo rà soát, bổ sung quy hoạch theo các bước sau:
1. Bước 1: Hội nghị Ban Chấp hành Đảng bộ (lần 1)
Xem xét, thông qua danh sách bổ sung quy hoạch để lấy ý kiến tại các hội nghị và bỏ phiếu đưa ra khỏi quy hoạch đối với những trường hợp không đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định.
Nguyên tắc đưa ra khỏi quy hoạch: Những đồng chí có trên 50% tổng số người được triệu tập đồng ý thì đề xuất đưa ra khỏi quy hoạch.
(Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản và công bố tại hội nghị)
==> Nếu không bổ sung quy hoạch thì sẽ không thực hiện các bước tiếp theo.
2. Bước 2: Tổ chức hội nghị cán bộ chủ chốt để lấy ý kiến phát hiện, giới thiệu nhân sự quy hoạch (bằng phiếu kín).
Do tình hình đặc thù của các tổ chức cơ sở đảng trực thuộc Đảng ủy Khối, nhiều trường có quy mô lớn, các đảng ủy, chi ủy trực thuộc đảng bộ trường phân tán trên các địa bàn nhiều tỉnh, thành trong cả nước, nên việc tổ chức hội nghị cán bộ chủ chốt để lấy phiếu giới thiệu cán bộ ứng cử tham gia cấp ủy và các chức danh trong cấp ủy nhà trường là rất khó khăn. Do vậy, có thể lấy phiếu giới thiệu cán bộ ứng cử trực tiếp qua đường văn bản và gửi lại bộ phận tổ chức cán bộ của cấp ủy (do cấp ủy chỉ định thành viên) để tổng hợp, báo cáo hội nghị cấp ủy tại bước 3.
- Thành phần lấy phiếu: các đồng chí trong Ban Chấp hành Đảng bộ; các đồng chí Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng trường, thành viên Ban Giám hiệu; cấp trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội cùng cấp, các đồng chí trưởng các viện, phòng, khoa, ban, bộ môn và các đơn vị khác trực thuộc nhà trường là đảng viên; Bí thư, Phó Bí thư các đảng bộ bộ phận, chi bộ trực thuộc đảng ủy trường.
- Nguyên tắc lựa chọn, giới thiệu: Nhân sự được lựa chọn, giới thiệu phải đạt tỉ lệ phiếu đồng ý ít nhất từ 30% trở lên so với tổng số người có mặt để đưa vào danh sách giới thiệu ở bước sau.
(Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản và không công bố tại hội nghị)
3. Bước 3: Tổ chức hội nghị Ban Chấp hành Đảng bộ mở rộng
Trên cơ sở kết quả giới thiệu nhân sự ở bước 2, tập thể Ban Chấp hành Đảng bộ mở rộng tiến hành thảo luận và giới thiệu nhân sự quy hoạch (bằng phiếu kín).
- Thành phần: Tập thể Ban Chấp hành Đảng bộ, Bí thư các đảng bộ bộ phận, chi bộ trực thuộc đảng ủy trường
- Nguyên tắc lựa chọn, giới thiệu: Nhân sự được lựa chọn, giới thiệu phải đạt tỉ lệ phiếu đồng ý ít nhất trên 50% so với tổng số người có mặt để đưa vào danh sách giới thiệu ở bước sau.
(Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản và không công bố tại hội nghị)
4. Bước 4: Tổ chức hội nghị Ban Chấp hành Đảng bộ (lần 2).
Căn cứ vào cơ cấu, số lượng, tiêu chuẩn, điều kiện, đối tượng, độ tuổi, tỉ lệ cán bộ trẻ, cán bộ nữ, cán bộ người dân tộc thiểu số theo quy định; đồng thời, trên cơ sở tình hình đội ngũ cán bộ, yêu cầu nhiệm vụ chính trị của đơn vị mình và kết quả giới thiệu nhân sự ở bước 3, tập thể Ban chấp hành đảng bộ, chi bộ tiến hành thảo luận và biểu quyết giới thiệu nhân sự (bằng phiếu kín) để đưa vào danh sách đề nghị phê duyệt quy hoạch.
Nguyên tắc lựa chọn, giới thiệu: Nhân sự được lựa chọn, giới thiệu phải đạt tỉ lệ phiếu đồng ý ít nhất trên 50% so với tổng số người được triệu tập và lấy từ trên xuống cho đủ số lượng theo quy định.
Trường hợp có từ 2 người trở lên có số phiếu bằng nhau trên 50%, thì giao cho người đứng đầu xem xét, quyết định lựa chọn nhân sự.
(Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản và công bố tại hội nghị)
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH THỰC HIỆN CÁC BƯỚC TRONG QUY TRÌNH RÀ SOÁT, BỔ SUNG, QUY HOẠCH
NHÂN SỰ CẤP ỦY VÀ CÁC CHỨC DANH LÃNH ĐẠO QUẢN LÝ NHIỆM KỲ 2020 – 2025 VÀ 2025 - 2030
Chủ trì các Hội nghị: Bí thư Đảng ủy.
Thư ký các Hội nghị: Ban Tổ chức Đảng ủy, VP đảng ủy.
Công tác chuẩn bị: Trước khi thực hiện quy trình quy hoạch, Đảng ủy Học viện họp, tiến hành các công việc sau:
(1) Chỉ đạo cấp dưới xây dựng và triển khai thực hiện quy hoạch cấp ủy và cán bộ lãnh đạo, quản lý, làm cơ sở để phát hiện nguồn quy hoạch cán bộ cấp trên.
- Rà soát đội ngũ cán bộ về chất lượng, số lượng, cơ cấu, nhất là cơ cấu ngành nghề, độ tuổi, cán bộ nữ, cán bộ dân tộc ít người… và kết quả đánh giá cán bộ của cấp có thẩm quyền.
- Trên cơ sở yêu cầu xây dựng quy hoạch và tiêu chuẩn cán bộ đưa vào quy hoạch, tiến hành phân loại cán bộ theo chiều hướng phát triển: cán bộ có triển vọng đảm nhận nhiệm vụ cao hơn; cán bộ tiếp tục giữ chức vụ đang đảm nhiệm; cán bộ cần đào tạo, bồi dưỡng thêm; cán bộ không đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy hoạch cán bộ…
(3) Xây dựng tiêu chuẩn, điều kiện: Căn cứ vào nhiệm vụ của Học viện, Đảng ủy Học viện xây dựng tiêu chuẩn, điều kiện, xác định đối tượng cụ thể đối với các chức danh do cấp mình quản lý theo quy định (Chi ủy viên, Bí thư, Phó Bí thư chi bộ trực thuộc).
NHÂN SỰ CẤP ỦY VÀ CÁC CHỨC DANH LÃNH ĐẠO QUẢN LÝ ĐẢNG BỘ HỌC VIỆN NHIỆM KỲ 2020 – 2025 VÀ 2025 - 2030